Bạn vẫn chưa rõ về vì kèo là gì, loại vì kèo có gì? Bạn gặp khó khăn khi thiết kế vì kèo lợp tôn hay lợp ngói? Đừng lo, bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu thêm về chủ đề này.
Định nghĩa và vai trò của vì kèo
Vì kèo là thành phần quan trọng trong mái nhà, có vai trò chịu lực và kết nối mái nhà với các phần khác. Vì kèo giúp tăng độ chắc chắn và kiên cố của mái nhà, đồng thời mang lại tính thẩm mỹ cho ngôi nhà.
Vì kèo thường có hình dạng tam giác cân, tạo sự đối xứng và đỡ hai mái dốc ở hai phía.
Vì kèo thép có hình tam giác cân và đối xứng.
Cấu thành của vì kèo hình tam giác gồm:
- Cạnh đáy – câu đầu (quá giang, xà ngang)
- Cạnh nghiêng – thanh tèo (hoặc kẻ)
- Xà gồ – đặt vuông góc trên thanh kèo, đó cũng là kết cấu chính đỡ mái dốc (qua lớp đệm gồm: rui + mè hoặc cầu phong + litô)
Trong kiến trúc cổ, vì kèo được làm bằng gỗ, không sử dụng thép như hiện nay. Vì kèo là hệ thống gỗ kết nối đầu cột của vì.
Vì kèo gỗ trong kiến trúc cổ ngày xưa.
Các kiểu liên kết của vì kèo ngày xưa bao gồm: kiểu chống rường, kiểu giá chiêng, kiểu giả thủ, kiểu cột trốn, vv.
Để tận dụng tốt những ưu điểm của từng loại vì kèo, thông thường người ta kết hợp từ 2 đến 3 kiểu kèo trong mỗi hệ khung kèo.
Trọng lượng của toàn bộ mái nhà được chuyển tải qua vì kèo và xà gồ, sau đó sẽ được nâng đỡ bởi vị trí cuối cùng là nền nhà (đài cơ).
Thanh xà là những thanh vuông góc với bề mặt của vì, tạo thành các gian nhà. Xà gồ có tác dụng kết nối hai vì kèo với nhau.
Có 3 loại xà phổ biến: xà thượng, xà hạ, xà hiên. Ván là gió giữa xà thượng và xà hạ.
Các loại vì kèo thép
Hiện nay, có các loại vì kèo thép mạ trên thị trường:
- Vì kèo có cấu trúc lắp ráp rời (Stick built construction)
- Vì kèo có cấu trúc ván phẳng (Panelized system)
- Vì kèo có cấu trúc nhà tiền chế (Pre-engineer system)
Lợi ích của việc thiết kế vì kèo thép
Thiết kế vì kèo thép mang lại nhiều ưu điểm vượt trội.
Việc sử dụng vì kèo thép mang lại nhiều lợi ích nổi bật:
- Tiết kiệm chi phí: Vì kèo thép có giá thành cao hơn nhiều so với các vật liệu khác. Tuy nhiên, nó không yêu cầu chi phí sử dụng nguyên liệu phụ và có tuổi thọ cao hơn nhiều lần. Tổng cộng, sử dụng vì kèo thép sẽ mang lại hiệu quả kinh tế tốt hơn.
- Đảm bảo an toàn và độ chắc chắn: Kết cấu thép luôn có ưu thế vượt trội về độ chắc chắn và an toàn.
- Tuổi thọ cao: Thép mạ có tuổi thọ dài, đảm bảo độ bền của công trình.
- Nhẹ nhàng: Vì kèo thép nhẹ hơn nhiều so với các vật liệu xây dựng khác.
- Không cháy, không nứt, không mục, không bị mối mọt như gỗ.
- Chi phí bảo trì thấp và dễ dàng thi công bảo trì.
Tóm lại, vì kèo thép có nhiều lợi ích và ưu điểm vượt trội trong xây dựng hiện nay. Đây là một bước tiến quan trọng và hỗ trợ cho việc xây dựng.
Vì kèo thép hộp là gì?
Vì kèo thép hộp là loại kết cấu được sử dụng trong khung thép lợp ngói. Nó bao gồm hai loại: thép hộp đen và thép hộp mạ nhôm kẽm.
Vì kèo thép hộp đen chủ yếu được sử dụng trong các công trình dân dụng và nhà dân. Loại thép hộp này có nhiều quy cách khác nhau và được kết nối lại bằng mối hàn.
Nhược điểm của nó là nặng và yêu cầu hệ thống móng chịu lực đồng thời phải được bảo dưỡng định kỳ.
Vì kèo thép hộp mạ nhôm kẽm được sử dụng phổ biến hiện nay.
Vì kèo thép hộp mạ nhôm kẽm được sử dụng phổ biến hơn, với nhiều ưu điểm vượt trội:
- Liên kết bằng vít tự khoan giúp quá trình thi công an toàn.
- Lõi thép được phủ lớp nhôm để bảo vệ, đảm bảo tuổi thọ cao và kết cấu bền vững, không cần bảo dưỡng.
- Thép mạ nhôm kẽm chịu lực tốt và nhẹ nên không ảnh hưởng đến móng.
Vì kèo mái tôn
Cấu trúc vì kèo mái tôn cần được thiết kế đúng kỹ thuật để đảm bảo độ bền, an toàn và thẩm mỹ.
Cấu trúc của vì kèo mái tôn bao gồm các phần sau:
1. Hệ thống khung:
- Là phần chịu tải trọng chính và lớn nhất của nhà xưởng, bao gồm thép hộp và ống thép. Thiết kế phần khung này phù hợp với diện tích công trình.
2. Hệ thống kèo và tôn lợp:
- Tùy vào diện tích lợp tôn, vì kèo và mái dầm sẽ có kích thước tương ứng. Cần lựa chọn vật liệu tôn lợp phù hợp với công trình và ngân sách của chủ đầu tư.
3. Hệ thống ốc vít:
- Nên chọn ốc vít có độ bền cao (inox mạ crome) và khả năng chống ăn mòn tốt. Sử dụng loại ron cao su để đảm bảo kín không thấm nước mưa, ngoài ra còn sử dụng keo kết dính.
Thông số và tiêu chuẩn thiết kế tôn lợp
Thông số về mái tôn lợp:
- Khoảng cách giữa các vì kèo từ 2 đến 3 mét
- Khoảng cách li tô từ 8 đến 11 mét
- Khoảng cách vượt nhịp kèo là 24 mét
Tiêu chuẩn thiết kế kỹ thuật:
- Tuân thủ các tiêu chuẩn về tải trọng và tác động như: Việt Nam – TCVN 2737 – 1989, Mỹ AS 1170.1 – 1989, AS 1170.2 – 1989, Úc – AS/NZ 4600 – 1996.
Về độ võng:
- Độ võng theo chiều thẳng đứng của vì kèo = L / 250
- Độ võng theo chiều thẳng đứng của xà gồ = L / 150
Về cường độ các vít liên kết:
- Bulong có độ nở M12 x 50
- Vít mạ kẽm loại 12 – 14 × 20 mm
- HEX có cường độ chịu cắt ≥ 6,8 KN
Vì kèo mái tôn bằng xà gồ Z
Vì Kèo và Xà Gồ Zacs: Mang lại những ưu điểm vượt trội cho mái nhà
Thanh Kèo và Xà Gồ Zacs của hãng Tôn Bluescope là dòng sản phẩm dành cho khách hàng bình dân có nhu cầu lợp ngói hoặc lợp tôn với giá thành rẻ. Các ưu điểm của chúng gồm:
- Thi công nhanh chóng với chi phí phù hợp.
- Kết nối bằng vít không mối hàn để tránh hoen rỉ.
- Cường độ chịu lực và độ bền cao.
- Trọng lượng rất nhẹ (nhẹ hơn 25 lần so với mái bê tông, 4 lần so với thép hộp).
- Chống cháy, chống mục, chống mối mọt, vv.
Thường được sử dụng trong các công trình xây dựng, dự án như:
- Hệ giàn kèo mái lợp tôn 2 lớp:
- Vì kèo thép mạ (C75, C100)
- Xà gồ thép (C75, C100, TS40, TS96)
- Hệ khung vì kèo thép mạ nhẹ chống rỉ mái ngói 2 lớp:
- Thanh kèo hình chữ C (C75.75)
- Mè (Lito) hình dạng Omega (TS35.48 hoặc TS40.48)
- 3 lớp (Xà gồ – Cầu phong – Lito)
- Hệ kèo mái đổ bê tông dán:
- Cầu phong (C4060 hoặc C7575)
- Mè (Lito thanh TS4048)